Ngành kỹ thuật in là gì? Các trường nào đào tạo ngành kỹ thuật in?
Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, thì nhu cầu của con người về thiết kế đồ họa, phương tiện in ấn, web, thông tin di động… ngày càng được nâng cao. Để đáp ứng được tất cả những nhu cầu trên chỉ có thể là ngành kỹ thuật in. Bài viết sau đây xin cung cấp một số thông tin khái quát xoay quanh ngành kỹ thuật in này.
Ngành kỹ thuật in là gì?
Ngành Kỹ thuật in là ngành chuyên đào tạo kỹ sư sản xuất, thiết kế và quản lý sản phẩm thông qua các phương tiện in ấn, web và thông tin di động. Sinh viên theo học ngành này sẽ được cung cấp kiến thức nền tảng về sự cân bằng giữa sáng tạo, kỹ thuật và thương mại của lĩnh vực in với nội dung tập trung về thiết kế đồ họa, in ấn và quản lý.
Ngoài ra, ngành này gồm có: Thiết kế đồ họa, chế bản điện tử, công nghệ in, trang trí hoàn thiện… để có thể sáng tạo, thiết kế, vận hành và kiểm soát các hệ thống sản xuất sản phẩm sách báo, bao bì, tem nhãn, giấy tờ tài chính và truyền thông quảng cáo. Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị những kỹ năng mềm như: Kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, kỹ năng về phân tích, tổng hợp thông tin, kỹ năng phát hiện, khai thác vấn đề mang đến hiệu quả cho công việc.
Những kiến thức về khoa học tổng hợp và chuyên sâu về ngành in ấn như: Máy tính, công nghệ thông tin, điều khiển tự động, quản lý màu sắc, vật liệu… đều được đề cập trong chuyên ngành này. Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội thực hành như tự thiết kế khóa học để phát triển các lĩnh vực in sách báo, tạp chí, bao bì, truyền thông quảng cáo…
Các khối, tổ hợp xét tuyển
Ngành kỹ thuật in hiện tại có xét tuyển tất cả 04 tổ hợp. Các tổ hợp đó là:
- A00: Toán – Vật lý – Hóa học
- A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
- A19: Toán – Vật lý – Bài kiểm tra tư duy (thuộc bài kiểm tra tư duy Đại học Bách khoa)
- A20: Toán – Hóa học – Bài kiểm tra tư duy (thuộc bài kiểm tra tư duy Đại học Bách khoa)
- B00: Toán – Hóa học – Sinh học
- D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
- D90: Toán – KHTN – Tiếng Anh
Điểm chuẩn
Năm 2020, điểm chuẩn ngành này nằm trong khoảng từ 19 – 24.51 điểm. Điểm này tùy thuộc theo phương thức tuyển sinh của từng trường.
Học ngành kỹ thuật in cần học giỏi môn gì?
Nếu bạn muốn có cơ hội học tập trong ngành, bạn cần học tốt ít nhất 03 môn. Đó là:
- Tiếng Anh: Là môn học xuất hiện ở tất cả các ngành học. Nó hỗ trợ sinh viên trong việc nghiên cứu, trao đổi hay thậm chí là viết luận văn tốt nghiệp.
- Toán học: Tuyệt nhiên không thể không nhắc tới Toán – môn học nền tảng của sự tư duy logic, sáng tạo và hình thành khả năng giải quyết vấn đề với các con số.
- Tin học: Môn học đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong chuyên ngành này. Mỗi kỳ học đều có ít nhất 3 – 5 môn học liên quan tới tin học và kỹ năng tin học. Ví dụ như: Ảnh kỹ thuật số, kỹ thuật chế bản điện tử, kỹ thuật in số…
Các trường nào đào tạo ngành kỹ thuật in?
Hiện tại trên cả nước ta chưa có nhiều cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm giảng dạy chuyên ngành này. Cụ thể chỉ có 02 trường, các trường đó là:
Khu vực miền Bắc
- Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Khu vực miền Nam
- Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
Như vậy, ở 2 đầu Bắc – Nam đều có ít nhất 1 cơ sở đào tạo chuyên ngành này. Căn cứ vào nguyện vọng và sự tìm hiểu về trường, thí sinh có thể lựa chọn cho mình địa điểm học phù hợp với nơi mình đang sinh sống.
Chương trình đào tạo
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành in trong bảng dưới đây.
Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương
|
|
1 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin I
|
2 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin II
|
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối CM của Đảng CSVN
|
5 | Pháp luật đại cương |
Giáo dục thể chất (5TC) | |
6 |
Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc)
|
7 | Bơi lội (bắt buộc) |
Tự chọn trong danh mục | |
8 | Tự chọn thể dục 1 |
9 | Tự chọn thể dục 2 |
10 | Tự chọn thể dục 3 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh (165 tiết)
|
|
11 | Đường lối quân sự của Đảng |
12 |
Công tác quốc phòng, an ninh
|
13 |
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
|
Tiếng Anh | |
14 | Tiếng Anh I |
15 | Tiếng Anh II |
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản
|
|
16 | Giải tích I |
17 | Giải tích II |
18 | Giải tích III |
19 | Đại số |
20 | Xác suất thống kê |
21 | Vật lý đại cương I |
22 | Vật lý đại cương II |
23 | Tin học đại cương |
24 | Vật lý đại cương III |
25 | Hóa học |
26 | Hóa lý |
27 | Thí nghiệm Hóa lý |
28 | Kỹ thuật điện – điện tử |
Cơ sở và cốt lõi ngành | |
29 |
Nhập môn Kỹ thuật in và truyền thông
|
30 | Máy tính và mạng máy tính |
31 | Ảnh kỹ thuật số |
32 | Lý thuyết phục chế màu |
33 | Thí nghiệm màu |
34 | Vật liệu ngành in |
35 | Thí nghiệm Vật liệu |
36 | Hóa học trong CN in |
37 | Thiết kế xuất bản phẩm |
38 | Thiết kế bao bì |
39 |
Thực tập nhập môn Kỹ thuật in
|
40 | ĐA nhập môn Kỹ thuật in |
41 | Kỹ thuật chế bản điện tử |
42 | TN chế bản điện tử |
43 | Quản lý màu |
44 | Kỹ thuật chế khuôn in |
45 | Thí nghiệm chế khuôn |
46 | Kỹ thuật in offset |
47 | Thí nghiệm in offset |
48 | Kỹ thuật in số |
49 | Thí nghiệm in số |
50 | Tổ chức và quản lý SX |
51 | Thiết bị và dụng cụ đo |
52 | Kỹ thuật in flexo và in lõm |
Kiến thức bổ trợ | |
53 | Quản trị học đại cương |
54 |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
|
55 | Tâm lý học ứng dụng |
56 | Kỹ năng mềm |
57 |
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật
|
58 |
Thiết kế mỹ thuật công nghiệp
|
59 |
Technical Writing and Presentation
|
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun)
|
|
Mô đun 1: Kỹ thuật in | |
60 | Cơ học kỹ thuật |
61 | Nguyên lý máy |
62 | Kỹ thuật gia công đóng sách |
63 | Kỹ thuật gia công bao bì |
64 | Thí nghiệm gia công |
65 |
Đồ án tổ chức sản xuất sản phẩm in
|
66 |
An toàn lao động & môi trường ngành in
|
Mô đun 2: Đồ họa truyền thông
|
|
29 |
Nhập môn Kỹ thuật in và truyền thông
|
30 | Máy tính và mạng máy tính |
31 | Ảnh kỹ thuật số |
32 | Lý thuyết phục chế màu |
33 | Thí nghiệm màu |
34 | Vật liệu ngành in |
35 | Thí nghiệm Vật liệu |
36 | Hóa học trong CN in |
37 | Thiết kế xuất bản phẩm |
38 | Thiết kế bao bì |
39 |
Thực tập nhập môn Kỹ thuật in
|
40 | ĐA nhập môn Kỹ thuật in |
41 | Kỹ thuật chế bản điện tử |
42 | TN chế bản điện tử |
43 | Quản lý màu |
44 | Kỹ thuật chế khuôn in |
45 | Thí nghiệm chế khuôn |
46 | Kỹ thuật in offset |
47 | Thí nghiệm in offset |
48 | Kỹ thuật in số |
49 | Thí nghiệm in số |
50 | Tổ chức và quản lý SX |
51 | Thiết bị và dụng cụ đo |
52 | Kỹ thuật in flexo và in lõm |
Kiến thức bổ trợ | |
53 | Quản trị học đại cương |
54 |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
|
55 | Tâm lý học ứng dụng |
56 | Kỹ năng mềm |
57 |
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật
|
58 |
Thiết kế mỹ thuật công nghiệp
|
59 |
Technical Writing and Presentation
|
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun)
|
|
Mô đun 1: Kỹ thuật in | |
60 | Cơ học kỹ thuật |
61 | Nguyên lý máy |
62 | Kỹ thuật gia công đóng sách |
63 | Kỹ thuật gia công bao bì |
64 | Thí nghiệm gia công |
65 |
Đồ án tổ chức sản xuất sản phẩm in
|
66 |
An toàn lao động & môi trường ngành in
|
Mô đun 2: Đồ họa truyền thông
|
|
67 | Kỹ thuật đồ họa |
68 | Kỹ thuật chụp ảnh |
69 |
Truyền thông đa phương tiện
|
70 | Công nghệ web |
71 | Thực hành thiết kế web |
72 |
Thực hành thiết kế sản phẩm in
|
73 | Xuất bản điện tử |
74 |
Đồ án thiết kế sản phẩm truyền thông
|
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân
|
|
75 | Thực tập kỹ thuật |
76 | Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
Khối kiến thức kỹ sư | |
Tự chọn kỹ sư | |
Thực tập kỹ sư | |
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
Liệu bạn có phù hợp với ngành học?
Để biết được liệu mình có phải là một nhân tố trong lĩnh vực này hay không, các bạn có thể tham khảo một số các tiêu chí sau:
- Kiến thức về chuyên ngành Kỹ thuật in
- Luôn tìm tòi, khám phá
- Sáng tạo, tư duy linh hoạt
- Kiên trì, nhẫn nại, tỉ mỉ
- Khả năng khai thác, nghiên cứu tốt
- Khả năng phân tích tổng hợp, soạn thảo thông tin
- Khả năng quản lý, quản trị hệ thống
- Đam mê với nghề in ấn
- Kỹ năng làm việc nhóm tốt
- Kỹ năng về giao tiếp, thuyết trình
- Nhanh nhạy trong tiếp cận thông tin thị trường
- Thận trọng trong công việc
- Thái độ học tập nghiêm túc
Cơ hội việc làm dành cho ngành kỹ thuật in như thế nào?
Sinh viên sau khi tốt nghiệp hoàn toàn có khả năng đảm nhiệm các vị trí công việc dưới đây:
- Cán bộ quản lý các cấp, Cán bộ tổ chức và điều hành sản xuất tại các công ty xuất bản, phát hành sách, truyện, tạp chí, bao bì…
- Chuyên viên kỹ thuật tại tập đoàn, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh của Việt Nam và nước ngoài thuộc lĩnh vực in ấn.
- Cán bộ nghiên cứu, giảng viên tại viện, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp…
- Chuyên gia tư vấn thiết kế tại cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành tại trung ương và địa phương.
Mức lương dành cho người làm ngành kỹ thuật in là bao nhiêu?
Với nhu cầu về nguồn nhân công ngày càng cao của nhiều doanh nghiệp, công ty, tổ chức, nhà xuất bản… nên hầu hết sinh viên tốt nghiệp ngành in có việc làm ngay sau khi ra trường. Cụ thể:
- Sinh viên mới ra trường: ít kinh nghiệm, cần đào tạo thêm, mức lương trung bình từ 7 – 9 triệu VNĐ/tháng.
- Cá nhân có kinh nghiệm lâu năm: Thu nhập trung bình khoảng 10 – 15 triệu VNĐ/tháng.
Bên cạnh mức lương chính thức, những người làm trong ngành này cũng nhận được rất nhiều phúc lợi đến từ công ty, doanh nghiệp họ làm việc như thưởng lễ tết, thưởng doanh thu, thưởng hiệu suất công việc hay thậm chí là quà vào ngày sinh nhật…
Từ khóa:
- Tài liệu kỹ thuật in An
- Ngành kỹ thuật in
- Công nghệ kỹ thuật in SPKT
- Kỹ thuật in offset
Nội dung liên quan:
- Ngành điện điện tử là gì? Mục tiêu đào tạo của ngành kỹ thuật điện – điện tử
- Điện tử công nghiệp là gì? Thông tin về ngành điện tử công nghiệp
- Kỹ thuật là gì? Ngành kỹ thuật bao gồm những ngành nào?